1)
需要的不多,想要的太多。
Điều mình cân thì không nhiều, điều mình muốn thì quá nhiều,
Nous avons besoin de peu, mais désirons tant.
Our needs are few ; our wants many.
2)
知恩報恩為先,利人便是利己。
Biết ơn đến on là hàng đầu, giúp người chính là giúp mình.
What is most important is to be grateful for what you've been given and repay in kind - to benefit others is to benefit ourselues.
Avant tout, soyons reconnaissants et rendons les bienfaits; ce que nous faisons pour autrui nous profite aussi.
3)
盛心壶力第一 ,不爭你我多少.
Tận tâm tận luc là trên hết, không tranh người ít kẻ nhiểu.
Do your utmost - no matter who gains or loses.
Donnons le meilleur de nous-mêmes, sans esprit de compétition.
4)
总悲沒有敵人 ,智慧 不起煩惱
Tú’ bi không có kẻ thù, trí tuệ không khởi phiền muộn.
Compassion has no enemies ; wisdom, no vexations.
La compassion n’a pas d’ennemis, la sagesse n’engendre pas de frustration.
5)
忙人 時間最多 ,勤勞健康最好
Người bận rộn có nhiêu thời gian nhât, Cần cù khỏe mạnh chẳng gì bằng.
The. Busiest have the most time ; the diligent, the best health
Ceux qui s’occupent tirent le meilleur profit de leur temps, ceux qui s’activent sont les plus en forme.
6)
布施的人有福, 行善的人快樂 。
Người bố thí có phước, người hành thên an lac.
The charitable are blessed ; the virtuous, happy
Les généreux sont bénis, ceux qui font le bien sont heureux.
7)
心量要大,自我要小 。
Tâm lượng phải lớn, cái tôi phải nhỏ.
Let the measure of your heart be great ; the size of your ego, small.
Ayons un grand cœur et un petit ego.
8)
要能放下,才能提起。提放自如,是自在人。
Phải biết buông, thì mới giữ được. Biết buông biết giữ, như vậy mới là người tự tại.
When you can let it go, then you can pick it up. At ease letting it go or picking it up – then you are truly free.
Il faut savoir lâcher prise pour pouvoir prendre ; celui qui sait lâcher et prendre d’un cœur paisible est véritablement libre.
9)
識人識己識進退,時時身心平安 ; 知福惜福多培福,處處廣結善緣。
Biết mình biết người biết tiến thủ, thân tâm lúc nào cũng bình an ; biết phước tích phước luôn tạo phước, rộng kết thiện duyên khắp muôn nơi.
Know yourself, know others ; know when to advance, when to retreat ; at all times maintain peace and equanimity in body and mind ; know your blessings, use them wisely, strive to increase them ; everywhere you go develop deep virtuous affinity with others.
Pour la paix du corps et de l’esprit, connaissons nous nous-mêmes, connaissons autrui et les circonstances ; reconnaissons, apprécions et cultivons notre bonheur, saisissons toutes les occasion d’être serviable.
10)
提得起放得下,年年吉祥如意 ; 用智慧種福田,日日都是好日。
Giữ được và buông bỏ được, năm nào cũng cát tường như ý ; dùng trí tuệ, vun đắp phước điền, ngày nào cũng là ngày tốt lành.
Able to pick it up, able to let it go – year after year good fortune will surely follow ; sow a field of blessings with wisdom ! Everyday, all days – are good days.
Pour qui sait prendre et lâcher d’un cœur paisible, chaque année est une bonne année ; pour qui sait semer les graines du bienfait avec sagesse, chaque journée est une bonne journée.
11)
身心常放鬆,逢人面帶笑 ; 放鬆能使我們身心健康, 帶笑容易增進彼此友誼。
Thân tâm thường thư giãn, gặp ai cũng mỉm cười ; thư giãn có thể khiến thân tâm ta khỏe mạnh, nở nụ cười tươi sẽ dễ tăng thêm tình hữu nghị hai bên.
Always keep your body and mind always relaxed and meet everyone with a smile ; relaxation makes your mind and body healthy, and a smile gathers friends and friendship.
Le corps et l’esprit détendu, allons au-devant des autres avec le sourire ; la santé physique et mentale naît de la détente, l’amitié du sourire.
12)
話到口邊想一想,講話之前慢半拍。 不是不說,而是要惜言慎語。
Khi nói ra nên nghĩ kỹ càng, trước khi nói cần phải chậm rãi. Không phải không nói, mà phải nói năng sao cho thận trọng.
About to speak ? Think a moment. Slow your speech a bit. It’s not that you should not speak, but rather that you should cherish what you say and choose your words with care.
Quand les mots arrivent au bord des lèvres, retenons-les un instant ; ce n’est pas qu’il faille se taire, mais il convient de parler avec prudence et réflexion.
13)
在生活中,不妨養成「能有, 很好 ;沒有,也沒關係」的想法, 便能轉苦為樂,便會比較自在了。
Trong cuộc sống, nếu có thể thì nên tạo thành cách nghĩ : « nếu có, rất tốt ; không có, cũng không sao » như vậy có thể chuyển khổ thành vui, sẽ cảm thấy thoải mái nhẹ nhàng hơn.
In daily living it is better to think : « fine if I can have it, no matter if I can’t » ; thus transform suffering to joy and live a life of serenity.
Si je l’ai, tant mieux, sinon, aucune importance. ». Cette philosophie change la souffrance en joie et permet de vivre mieux.
14)
四安 :安心、安身、安家、安業。
Bốn điều bình an : an tâm, an thân, an gia, an nghiệp.
The four contentments : mind at peace, body at rest, family in harmony, all enterprise at ease.
Efforçons d’atteindre les quatre paix : paix du corps et de l’esprit, paix dans la famille et dans le travail.
15)
四要 :需要、想要、能要、該要。
Bốn điều cần : cần thiết, muốn lấy, có thể lấy, nên lấy.
When you wish for something – as yourself these four questions : Is it needed ? Is it wanted ? Is it obtainable ? It is advisable ?
Face à un désir, demandons-nous : << Est-ce un besoin ou une envie ? Est-il possible, convenable de le satisfaire ? >>
16)
四感 :感恩、感謝、感化、感動。
Bốn thứ tình cảm : Cảm ơn, cảm tạ, cảm hóa và cảm động.
The four attitudes to take towards others : grateful, thankful, transforming, inspiring.
Apprécions les bienfaits, soyons reconnaissants, réformons-nous avec l’aide du Dharma, inspirons par notre exemple.
17)
四它 : 面對它、接受它、 處理它、放下它。
Bốn thái độ trước một sự việc : đối diện, chấp nhận, giải quyết, để cho nó qua đi.
The four steps in dealing with any problem : face it, accept it, deal with it, let it go.
Les aléas de la vie : affrontons-les, acceptons-les, gérons-les et laissons-les s’éloigner.
18)
四福 :知福、惜福、培福、種福。
Bốn điều phước : Biết phước, tích phước, bồi phước, trồng phước.
The four keys to good fortune : know what you are blessed with, cherish it, help it grow, and plant seeds for future blessings.
Le bonheur : reconnaissons-le, apprécions-le à sa juste valeur, entretenons-le, plantons en les pousses pour qu’il se multiplie.
19)
能要、該要的才要 ; 不能要,不該要的絕對不要。
Những điều có thể lấy- nên lấy thì mới lấy. Những điều không thể lấy- không nên lấy thì tuyệt đối không lấy.
If possible and permissible, seek after it ; if impossible and forbidden, keep away from it.
Désirons seulement ce qui est accessible et convenable ; les désirs impossibles ou inconvenants, écartons-les.
20)
感恩能使我們成長, 報恩能助我們成就。
Biết ơn giúp chúng ta trưởng thành, bảo ơn có thể giúp chúng ta thành tựu.
With gratitude we grow ; repayment of kindness leads to success.
La gratitude nous fait évoluer, rendre les bienfaits nous aide à réussir.
21)
感謝給我們機會, 順境、逆境皆是恩人。
Cám ơn những cơ hội đến với chúng ta thuận cảnh hay nghịch cảnh, đó đều là ân nhân.
Be thankful at every opportunity : good and bad fortune are both allies.
Accueillons avec gratitude toute occasion d’évoluer : chance et adversité sont toutes deux nos bienfaitrices.
22)
遇到好事,要隨喜、讚歎、鼓勵, 並且虛心學習
Thấy việc tốt, phải lấy làm vui, khen ngợi, khích lệ và khiêm tốn học hỏi.
Rejoice when you encounter good, praise it, encourage it to spread, but take care to learn with an open mind.
Une belle action a été faite : Réjouissons-nous, ne soyons pas avares de félicitations ni d’encouragements, prenons exemple avec modestie.
23)
少批評、多讚美, 是避免造口業的好方法。
Ít phê phán, khen ngợi nhiều, là phương pháp hay để tránh tạo khẩu nghiệp.
More praise and less criticism ! Cut down the karma that comes from what you say.
Moins de critiques et plus d’éloges sortant de notre bouche, moins de karma négatif à subir.
24)
平常心就是最自在、最愉快的心。
Tâm bình thường chinh là tâm tự tại an lạc nhất.
An ordinary mind is a mind of utmost freedom, utmost joy.
Prendre les choses comme elles viennent d'un esprit égal permet d'atteindre au summum de la liberté et de la joie.
25)
踏實地走一步路, 勝過說一百句空洞的漂亮語。
Chắc thật để đi một bước đường, còn hơn nói hàng trăm câu mỹ miêu nhưng hão huyền.
A true step on the path merits more than a hundred shallow words adorned with tinsel.
Un pas effectué dans la bonne direction vaut cent belles phrases creuses.
26)
知道自己的缺點愈多, 成長的速度愈快, 對自己的信心也就愈堅定。
Càng biết khuyết điểm của mình bao nhiêu, thì tốc độ trưởng thành càng nhanh, lòng tự tin đối với bản thân sẽ càng kiên định.
The more you come to know your weaknesses, the faster you will grow – your self confidence unwavering.
Mieux on connaît ses défauts, plus on évolue, plus on a confiance en soi.
27 )
多聽多看少說話,快手快腳慢用錢。
Hay nghe hay xem ít nói năng, - nhanh tay nhanh chân chậm tiêu tiền.
Look more, listen more ; speak less – act fast ; spend slow.
Ecoutons et observons mais parlons peu ; soyons diligents mais dépensons peu.
28)
唯有體驗了艱苦的境遇, 才會有精進奮發的心。
Chỉ có sau khi thể nghiệm những cảnh khổ gian nan, mới có lòng tinh tiến và phấn khởi,
Only after you encounter affliction and adversity will you summon the mind of diligence.
Un esprit déterminé et entreprenant se forme à travers les épreuves et l’adversité.
29)
踏踏實實做人,心胸要廣大 ; 穩穩當當做事,著眼宜深遠。
Làm người nên vững chắc và thực tại, tấm lòng phải rộng mở ; thận trọng mà làm việc, nên nhìn xa trông rộng.
Be solid and forthright ; have a great open heart ; be sure and steady in accomplishment, with vision penetrating and far-reaching.
Ayons les pieds sur terre et l’esprit ouvert ; soyons sérieux dans nos entreprises et sachons voir loin.
30)
忙而不亂,累而不疲。
Bận nhưng không bừa bãi, mệt nhưng không nhọc nhằn.
Busy but not in disarray ; tired but not worn out.
Même très occupés, restons organisés ; supportons la fatigue sans laisser nos forces s’épuiser.
31)
忙得快樂,累得歡喜。
Bận mà vui, mệt mà hoan hỉ.
Be happy being busy ! Even when you’re tired, be joyful.
A qui aime son travail,la fatigue ne pèse pas.
32)
「忙」沒關係,不「煩」就好。
Bận không sao, đừng phiền não là được.
Busy ? No matter. No vexation. All is well.
La charge de travail ne devient pénible que si l’on perd son calme.
33)
工作要趕不要急,身心要鬆不要緊。
Công việc phải nhanh nhưng không vội vàng, thân tâm nên thoải mái, đừng căng thẳng.
Work quickly, not anxiously ; mind and body relaxed and unbound.
Soyons rapides sans excès ; gardons le corps et l’esprit détendus, sans crispation.
34)
應該忙中有序的趕工作, 不要緊張兮兮的搶時間。
Trong sự bận rộn, nên có tuần tự mà nhanh chóng làm việc, đừng vội vàng như muốn cướp thời gian.
Finish your work quickly, but in an orderly manner; don't become nervous trying to compete with time itself.
L'abondance des tâches ne doit pas perturber le travail; ne faisons pas la course contre la montre, ne perdons pas la tête.
35)
不要以富貴貧賤論成敗得失, 只要能盡心盡力來自利利人。
Đừng lấy sự giàu nghèo sang hèn để đánh giá việc thành bại được mất, chỉ cần có thể tận tâm tận lực giúp mình giúp người.
Don't measure success and failure by wealth or poverty; work only to benefit yourself and others with all your heart and strength.
Le succès ne se mesure pas à l'aune de la richesse ou du renom; l'important est de faire de notre mieux pour le bénéfice de tous.
36)
任勞者必堪任怨,任事者必遭批評。 怨言之下有慈批評之中藏金玉。
Người nhận những lao khổ, tất chịu đựng được oán trách; người nhận các công việc tất sẽ bị phê bình. Dưới những lời oán trách, có điều từ ái nhẫn nại; lời phê bình ẩn chứa vàng ngọc bên trong.
Work hard and others may resent you, take up a task and risk criticism; compassion lies within harsh words, treasure buried deep within criticism.
Celui qui se charge d'une tâche difficile doit s'attendre à subir du mécontentement, un décideur doit s'attendre à des critiques. Subir le mécontentement développe la compassion et la patience, les critiques recèlent des conseils précieux.
37)
隨遇而安,隨緣奉獻。
Gặp gì cũng an tâm, tùy duyên mà cống hiến.
Be at ease in all encounters; give of yourself, as conditions permit.
En toutes circonstances, restons à l'aise et faisons de notre mieux.
38)
成功的三部曲是 : 隨順因緣、把握因緣、創造因緣。
Ba điều dẫn đến thành công : Tùy thuận nhân duyên, nắm chắc nhân duyên, tạo ra nhân duyên.
The three acts of success : accord with causes and conditions, act decisively when they arise, shape the future.
Les trois principes du succès : s’adapter aux circonstances, en faire le meilleur usage, créer des circonstances favorables.
39)
見有機緣宜把握,沒有機緣要營造, 機緣未熟不強求。
Gặp cơ duyên thì phải nắm lấy, không có cơ duyên thì phải tạo ra, chưa đúng cơ duyên thì đừng gượng ép.
Seize opportunity when it arises, create it when it doesn't exist; but when the time is not ripe, don't take unnecessary action.
Il faut savoir saisir les occasions, les créer si nécessaire, mais ne pas les saisir avant qu'elles ne soient mûres.
40)
人生的起起落落,都是成長的經驗。
Đời người lúc thăng lúc trầm, đều là kinh nghiệm để trưởng thành.
Life’s ups and downs are the stuff of growth and development.
Les aléas de la vie nous permettent d’évoluer.
41)
用智慧處理事,以慈悲關懷人。
Dùng trí tuệ để giải quyết sự việc, lấy từ bị để quan tâm người khác.
Do what you have to do with wisdom; treat people with care and compassion.
Employons la sagesse pour faire face au monde, la compassion pour faire face aux gens
42)
以智慧時時修正偏差, 以慈悲處處給人方便。
Dùng trí tuệ, luôn luôn sửa đổi những sai trái; lấy từ bi để nơi nơi cho người được thuận tiện.
When you are off balance, always right yourself with wisdom, everywhere you go, use compassion to make life easy for others.
Employons la sagesse pour corriger les déviations, la compassion et la gentillesse pour faciliter la tâche aux autres.
43)
慈悲心愈重,智慧愈高, 煩惱也就愈少。
Lòng từ bi càng nặng trĩu, trí tuệ sẽ càng cao, điều phiền não cũng càng ít.
Deep wisdom, great compassion: few vexations.
Plus profonde est la compassion, plus grande est la sagesse, plus rares sont les frustrations.
44)
面對許多的情況,只管用智慧 處理事,以慈悲對待人,而不擔心 自己的利害得失,就不會有煩惱了。
Đối mặt với nhiều tình huống, chỉ cần dùng trí tuệ để giải quyết mọi việc, dùng từ bi đối xử với mọi người, mà không lo lắng được mất của bản thân, ắt sẽ không có điều phiền muộn.
Face whatever is in front of you, act with wisdom, treat people with compassion ; forget benefit, harm, gain, and loss, and vexations will diminish.
Souvent on s’évite bien des vexations en agissant avec sagesse face aux événements et compassion face aux gens, au lieu de se préoccuper de son intérêt.
45)
心隨境轉是凡夫 ;境隨心轉是聖賢。
Tâm chuyển theo cảnh là phàm phu, cảnh chuyển theo tâm là thánh hiền.
An ordinary mind bends to circumstances; a sage mind transforms circumstances.
Nous laissons souvent les circonstances influencer nos idées et notre humeur; le sage influence les circonstances par son esprit.
46)
大鴨游出大路,小鴨游出小路, 不游就沒有路。
Vịt lớn bơi ra con đường lớn, vịt nhỏ bơi ra con đường nhỏ, không bơi thì chẳng có đường.
Big duck swims, big wake; little duck swims, little wake. No duck in the water? No wake at all.
Un canard nageant sur l'étang laisse un sillon proportionnel à sa taille; s'il ne nage pas, il ne laisse aucune trace.
47)
山不轉路轉,路不轉人轉,人不轉心轉。
Núi không vòng thì đường phải uốn, đường không uốn thì người phải đổi, người không đổi thì tâm phải chuyển.
Can't move the mountain? Build a road! Road blocked? Start climbing! Can't climb? Shift mind!
La montagne reste immobile, mais le chemin peut la contourner; si le chemin ne tourne pas, le voyageur peut obliquer; et s'il ne peut quitter le chemin, il peut toujours transformer sa façon de penser.
48)
「精進」不等於拚命, 而是努力不懈。
“Tinh tiến” không phải là thục mạng, mà là nỗ lực không lười biếng.
True diligence doesn't mean placing your life at risk. It is simply unwavering persistence.
Etre diligent, ce n'est pas s'épuiser au-delà de ses possibilités, c'est s'activer avec persistance.
49)
船過水無痕,鳥飛不留影, 成敗得失都不會引起心情的波動, 那就是自在解脫的大智慧。
Thuyền qua nước không còn dấu vết, chim bay qua không để dạng hình thành bại được mất mà tâm không dao động, đó là trí tuệ lớn của tự do giải thoát.
Boat passes, wake disappears; bird flies, shadow departs. Gain or lose, succeed or fail - emotions do not stir: this is the great wisdom of freedom and liberation.
Le sillon du bateau s'efface, le vol de l'oiseau est sans trace; quand le souci des pertes et des gains ne marque plus l'esprit, la sagesse de la libération est atteinte.
50)
給人方便等於給自己方便。
Thuận tiện cho người khác là thuận tiện cho chính mình.
Making life easier for others is making your life easier for yourself.
Faciliter les choses aux autres, c’est se les faciliter aussi.
51)
甘願吃明虧,是仁者 ; 受辱吃暗虧,是愚蠢。
Công khai chịu thiệt thòi, là người nhân nghĩa; âm thầm chịu nhục nhã, đó là kẻ ngu muội.
The noble one suffers mistreatment willingly; the fool is humiliated by what he suffers.
Accepter de son plein gré de subir un préjudice est une vertu; être insulté ou exploité sans s'en rendre compte, c'est manquer de discernement.
52)
壓力通常來自對身外事物過於在意, 同時也過於在意他人的評斷。
Áp lực, thông thường do quá để tâm vào những sự vật bên ngoài, đồng thời cũng quá chú trọng sự bình luận của người khác.
Pressure usually comes from too much concern with what we encounter around us as well as how people judge us.
La pression naît d’un attachement excessif au monde extérieur et d’une attention excessive à l’opinion d’autrui.
53)
用感恩的心、用報恩的心, 來做服務的工作, 便不會感到倦怠與疲累。
Dùng tâm cảm ơn, lòng báo ân để làm những công việc về phục vụ, thì sẽ không thấy mệt mỏi và chán nản.
Serve others with a mind of gratitude and reciprocity and you will be neither tired nor weary.
Une tâche accomplie par reconnaissance, en remerciement d'un bienfait, ne pèse pas.
54)
隨時隨地心存感激, 以財力、體力、智慧、心力、來做一切的奉獻。
Luôn có lòng cảm kích, dùng tiền tài, sức lực, trí tuệ, tâm lực, để làm tất cả những phụng hiến.
Help others with strength of mind and body, with wealth and wisdom – always and everywhere with a thankful mind.
Ne manquons jamais d'être reconnaissants, donnons sans compter notre fortune, nos forces, notre sagesse et notre intelligence.
55)
生命的意義是為了服務, 生活的價值是為了奉獻。
Ý nghĩa của cuộc đời là vì phục vụ, giá trị của cuộc sống là vì cống hiến.
The meaning of life lies in serving; the value of life in giving.
Le service donne son sens à la vie; le don donne sa valeur à l'existence.
56)
人生的目標, 是來受報、還願、發願的。
Mục tiêu của nhân sinh là đến để thọ báo, đáp nguyện và phát nguyện.
The aim of life is to receive karmic retribution, fulfill vows, and make new ones.
Le but de cette existence est de recevoir notre rétribution karmique, d'accomplir les vœux passés, d'en formuler de nouveaux.
57)
人的價值,不在壽命的長短, 而在貢獻的大小。
Giá trị của con người, không phải ở chỗ tuổi thọ dài hay ngắn, mà chính là sự cống hiến nhiều hay ít.
The value of life is not in duration but in contribution.
La valeur d'une existence ne se mesure pas à sa longueur mais aux services rendus.
58)
過去已成虛幻,未來尚是夢想, 把握現在最重要。
Quá khứ đã thành hư vô, tương lai còn là mộng tưởng, sống cho hiện tại mới là quan trọng nhất.
The past is an illusion ; the future, a dream ; the present, essential.
Le passé est un souvenir vague, le futur un rêve irréel, sachons saisir le présent.
59)
不用牽掛過去,不必擔心未來, 踏實於現在,就與過去和未來同在
Đừng bận tâm về quá khứ, không cần lo lắng cho tương lai, sống thiết thực với hiện tại, thì có thể đồng hành cùng quá khứ và vị lai.
There is no need to dwell in the past, no necessity to worry about the future: the enduring present holds both past and future.
Ni les regrets du passé, ni l'inquiétude de l'avenir ne sont d'aucune aide. Vivre pleinement le présent, c'est embrasser à la fois le passé et le futur.
60)
智慧, 不是知識、不是經驗,不是思辯, 而是超越自我中心的態度。
Trí tuệ, không phải là tri thức, không là kinh nghiệm, không là tư biện, mà là thái độ siêu việt cái tôi của chính mình.
Wisdom is not simply knowledge, nor experience, nor idle speculation; it is an attitude that transcends self-centeredness
La sagesse, ce n'est ni le savoir, ni l'expérience ni la raison, c'est l'extinction de l'ego.
61)
積極人生,謙虛滿分 ; 自我愈大,不安愈多。
Một cuộc sống tích cực, phải hết sức khiêm nhường; cái ngã càng lớn, thì càng thấy bất an.
Great accomplishment - complete humility; big ego - great insecurity.
Une vie bien remplie repose sur la modestie; plus grand est l'ego, plus on est inquiet.
62)
上等人安心於道,中等人安心於事 下等人安心於名利物欲。
Bậc thượng đẳng an tâm với đạo, bậc trung đẳng an tâm với sự việc, người hạ đẳng chỉ lo danh lợi vật dục.
The superior settle their minds upon the Way ; the average busy themselves with day to day living ; the small-minded pursue fame, fortune and desire.
L’esprit élevé suit la voie, l’esprit ordinaire le devoir, l’esprit inférieur le renom et la fortune
63)
你是有哪些身分的人, 就應該做那些身份的事。
Bạn là người mang thân phận nào, thì nên làm những việc của thân phận đó.
You have a particular role and responsibility in life; act accordingly.
Ayons une conduite adaptée à notre statut et remplissons les devoirs qu'il nous impose.
64)
在安定和諧中,把握精彩的今天, 走出新鮮的明天。
Trong sự yên ổn và hài hòa, nằm giữ điều tốt đẹp hôm nay, và bước ra ngày mai tươi sáng.
In calmness and tranquility make good use of this wondrous day! Tomorrow will shine!
Dans la paix et l'harmonie, saisissons la promesse du jour présent pour aller vers un jour nouveau.
65)
擔心,是多餘的折磨 ; 用心,是安全的動力。
Lo lắng là sự dày vò không cần thiết, chú tâm là động lực của sự an toàn.
Worry causes needless injury ! Mindfulness brings security.
L’inquiétude est une torture inutile, mais les précautions sont une sage mesure.
66)
財富如流水,布施如挖井。井愈深,水愈多 ; 布施的愈多,財富則愈大。
Tiền của như nước trôi đi, bố thí giống như đào giếng. Giếng càng sâu thì nước càng nhiều, càng bố thí thì của cải càng nhiều.
Wealth is like flowing water, and giving like the digging of a well. Dig deeper and more water flows in; give more and wealth multiplies.
La richesse est comme l'eau, la distribuer c'est creuser un puits; le puits fournit d'autant plus d'eau qu'il est profond, la richesse s'accroît avec le don.
67)
面對生活,要有「最好的準備,最壞的打算』
Đối mặt với cuộc sống, phải có”sự chuẩn bị tốt nhất, để phòng tình huống xấu nhất có thể xảy ra.”
Live life this way : the best plan anticipates the worst scenario.
Dans la vie, préparons-nous le mieux possible et soyons prêts pour le pire.
68)
只要還有一口呼吸在, 就有無限的希望,就是最大的財富。
Cho dù chỉ còn một hơi thở, thì vẫn còn sự hy vọng vô hạn, đó chính là của cải lớn nhất.
Even with a single breath remaining, hope is unlimited, and that is untold wealth.
L'espoir nous accompagne jusqu'à notre dernier souffle; c'est notre bien le plus précieux.
69)
救苦救難的是菩薩, 受苦受難的是大菩薩。
Cứu khổ cứu nạn là Bồ Tát, chịu khổ chịu nạn là Đại Bồ Tát.
A bodhisattva saves others from hardship and suffering; a great bodhisattva takes on hardship and suffering itself.
Ceux qui aident les gens qui souffrent sont des bodhisattvas; ceux qui affrontent eux-même la souffrance sont de grands bodhisattvas.
70)
超越生老病苦三原則 : 活得快樂、病得健康、老得有希望。
Ba nguyên tắc để vượt qua sinh lão bệnh khổ : Sống vui vẻ, bệnh mạnh khoẻ, già có hy vọng.
Three principles to transcend the suffering of birth, sickness and old age : a happy life, a healthy attitude towards sickness, hope in old age.
Trois principes pour transcender la souffrance due aux aléas de l’existence, à la maladie et à la vieillesse : affrontons la vie avec gaieté, la maladie avec une saine attitude et gardons espoir jusque dans la vieillesse.
71)
超越死亡三原則 : 不要尋死、不要怕死、不要等死。
Ba nguyên tắc để siêu việt cái chết: đừng tìm đến cái chết, đừng sợ chết, đừng chờ đợi chết.
Three principles to transcend death: don't seek it, don't fear it, don't wait for it.
Trois principes pour transcender la mort: ne pas la rechercher, ne pas la craindre, ne pas gaspiller sa vie à l'attendre.
72)
死亡不是喜事,也不是喪事, 而是一件莊嚴的佛事。
Cái chết không là chuyện vui, cũng không là chuyện buồn, mà là một Phật sự trang nghiêm.
Death is neither a happy event nor a cause for mourning, but a call to practice our faith seriously.
La mort n'est pas une occasion de réjouissance, ni de deuil non plus, c'est un moment solennel de la pratique bouddhiste.
73)
每一個孩子, 都是幫助父母成長的小菩薩。
Mỗi một con cái, đều là Tiểu Bồ Tát giúp cha mẹ trưởng thành thêm.
Every child is a little bodhisattva that helps his or her parents grow.
Tout enfant est un bodhisattva venu aider ses parents à grandir.
74)
對青少年,要關心不要擔心, 要誘導不要控制,用商量不用權威。
Đối với thanh thiếu niên: Cần quan tâm mà không nên lo lắng, phải dẫn dắt chứ không nên kìm kẹp, dùng cách bàn bạc chứ không phải dùng uy quyền.
With teenagers: use care, not worry; guidance, not control; communication, not authority.
La bonne attitude face aux adolescents: de l'attention mais pas d'inquiétude, des conseils mais pas de contrôle, du dialogue et non des ordres.
75)
愛你的孩子,與其擔心, 不如祝福吧 !
Yêu con cái của bạn mà lo lắng cho nó, chi bằng chúc phúc đi!
To truly love your children, give them your blessings rather than burden them with your worry!
Aimer ses enfants, c'est leur donner sa bénédiction plutôt que de se faire du souci pour eux.
76)
夫妻是倫理的關係, 不是「論理」的關係。
Vợ chồng là mối quan hệ luân lý, không phải quan hệ "lý luận".
A couple's relationship should be based on mutual respect, not argument.
Les époux sont des partenaires dans la famille, pas des adversaires dans un débat.
77)
能不亂丟垃圾,隨時清撿垃圾, 都是做的功德。
Có thể không vứt rác bừa bãi, lúc nào cũng dọn nhặt rác rưới, đều là làm công đức.
Stop the litter, clutter and garbage! Always clean up and pick up what you can. These are virtuous acts.
Gardons notre environnement propre et nettoyons-le quand nous pouvons.
78)
眼光,是你的智慧 ; 運氣,是你的福德。
Cách nhìn nhận, là trí tuệ của bạn vận may là phúc đức của bạn.
Insight comes from wisdom ; good fortune, from merit.
La sagesse permet de faire les bons choix, les mérites permettent d’accroître la chance.
79)
喜愛的就想佔有, 討厭的就會排斥, 患得患失,煩惱就來了。
Yêu thích thì muốn chiếm lấy, ghét bỏ thì sẽ bài xích; suy tính hơn thiệt thì phiền muộn sẽ đến.
We love to grasp what we love and reject what we dislike; gain and loss, gain and loss - vexations are sure to come.
Désirer ce qu'on aime, rejeter ce que l'on n'aime pas, se préoccuper des pertes et des profits, c'est fuire naitre la frustration.
80)
經常少欲知足的人, 才是無虞匱乏的富人。
Kẻ luôn biết vừa lòng, ít ham muốn đòi hỏi, mới là người giàu có, không thiếu thốn.
Having few desires bring riches without worry.
Ceux qui désirent peu et sont aisément satisfaits sont les vrais riches ; leur trésor est inépuisable.
81)
心不平安是真正的苦, 身體的病痛不一定是苦。
Lòng không bình an mới thật sự là khổ ; bệnh tật của cơ thể, không nhất định là khổ.
True suffering is a mind without peace or calm. Physical pain and illness are not necessarily suffering.
L’agitation de l’esprit est la vraie cause de la souffrance, plus encore que la maladie.
82)
明知心不平安是苦事, 就趕快以持念「南無觀世音菩薩」 來安心吧 !
Biết rõ trong lòng không yên ổn là nỗi khổ, thì hãy nhanh chóng trì niệm “Nam Mô Quan Thế Âm Bồ Tát" để an tâm nhé!
Know clearly that an unsettled mind is trouble. Right then and there - recite "Homage to Guan Yin Bodhisattva" to calm your mind.
Quand notre esprit est inquiet, récitons en nous concentrant le nom de Avalokites’vara pour nous ramener au calme, à la sérénité.
83)
現在擁有的,就是最好的。 擁有再多也無法滿足,就等於是窮人。
Hiện tại đang có mới là đáng quý nhất. Dù có nhiều hơn nữa nhưng không thỏa mãn, thì giống như người nghèo khó.
A rich man is content with what he has; a poor man accumulates and is never satisfied.
Considérons nos possessions actuelles comme idéales; la vraie pauvreté, c'est d'avoir un désir insatiable.
84)
不要用壓抑來控制情緒,最好用 觀想、用佛號、用祈禱,來化解情緒。
Không nên đề nén để khống chế cảm xúc, tốt nhất nên dùng quán tưởng, dùng hồng danh Phật, dùng cầu nguyện, đề hóa giải cảm xúc.
Don't control emotions by suppressing them; calm them with contemplation, reciting Buddha's name, or prayer.
Ne réprimons pas les émotions négatives; dispersons-les par la contemplation, l'invocation du Bouddha et la prière.
85)
好話大家說,好事大家做, 好運大家轉。
Lời hay mọi người nói, việc tốt mọi người làm, vận may- mọi người cùng chuyển biến.
Kind words on everyone’s lips ! Good deeds in everyone’s heart ! Good fortune in everyone’s life !
Que chacun parle sans sentiment hostile et fasse le bien, chacun peut alors espérer un meilleur destin.
86)
大家說好話,大家做好事, 大家轉好運。
Mọi người nói lời hay, người người làm việc tốt, mọi người đổi vận may.
Let everyone speak kindly ! Let everyone do good deeds ! Let everyone’s bad luck turn to good !
De bonnes paroles dans toutes les bouches, partout de bonnes actions, cela veut dire un bon destin pour chacun.
87)
每人每天多說一句好話, 多做一件好事,所有小小的好, 就會成為一個大大的好。
Hằng ngày, mỗi người nói thêm một câu nói hay, làm thêm một việc tốt, thì điều tốt. nho nhỏ, sẽ trở thành điều tốt to lớn hơn.
If everyday, everyone spoke another kind word, did another good deed, then all of these little beneficial acts would turn into a great, great good.
Si chacun, chaque jour dit une bonne parole de plus, fait une bonne action de plus, tous ces petits biens deviendront un grand bien commun.
88)
急須要做,正要人做的事,我來吧 !
Việc gấp cần phải làm, đang cần người làm việc, hãy để tôi làm !
An urgent task needs immediate attention ? Be ready now !
Une tâche utile et urgente se présente ? Portons-nous volontaire !
89)
我和人和,心和口和, 歡歡喜喜有幸福。
Mình hòa người hòa, tâm hòa khẩu hòa, luôn luôn hoan hỉ-có hạnh phúc.
Harmony with myself and others, harmony in mind and speech, and thus blessed with joy and happiness.
Si l’on est, en paroles et en esprit, en harmonie avec autrui, on se sent joyeux, heureux.
90)
內和外和,因和緣和, 平平安安真自在。
Trong hòa ngoài hòa, nhân hòa duyên hòa, muốn việc bình an-thật thanh thản.
Harmony within and without, harmony in causes and conditions, and thus freedom, peace and tranquility will follow.
L’harmonie entre soi et le monde, entre les effets et les causes, c’est la paix et la vraie liberté.
91)
自求心安就有平安, 關懷他人就有幸福。
Tự cầu an tâm thì có bình an, quan tâm người khác thì có hạnh phúc,
Seek a peaceful mind, and you will find a peaceful refuge ; treasure others and you will find fortune and happiness.
Si l’esprit est en paix, la vie est paisible ; si l’on se préoccupe des autres, on est heureux.
92)
人品等於財富, 奉獻等於積蓄。
Nhân phẩm chính là của cải, phụng hiến chính là tích lũy.
Character creates wealth ; giving creates savings.
Les vertus sont un trésor ; donner c’est mettre de côté.
93)
奉獻即是修行,安心即是成就。
Phụng hiến tức là tu hành, an tâm tức là thành tựu.
Offering yourself is cultivation ; calming your mind is success.
Le don de soi est un exercice spirituel ; le succès se mesure à la paix de l’esprit.
94)
擁有的多,不一定讓人滿足 ; 擁有的少,不一定讓人貧乏
Có nhiều, không nhất định khiến người được thỏa mãn. Có ít, không nhất định khiến người nghèo thiếu.
Great possessions don’t necessarily bring satisfaction ; few possessions don’t necessarily lead to poverty.
L’abondance des possessions ne satisfait pas toujours : posséder peu, ce n’est pas forcément être dans le besoin.
95)
現在所得的,是過去所造的 ;未來所得的,是現在所做的。
Những gì có được trong hiện tại là do quá khứ đã tạo ra. Những gì có được ở tương lai, là do hiện tại đang làm.
Right now you gather what you have planted ; what you harvest tomorrow, you plant at this moment.
Ce que nous récoltons aujourd’hui est le fruit des actes passés ; les actes d’aujourd’hui préparent la récolte de l’avenir.
96)
好人不寂寞,善人最快樂, 時時處處助人利己, 時時處處你最幸福。
Người tốt không cô đơn, người thiên. Tâm vui vẻ nhất, lúc nào cũng giúp người lại mình, thì bất cứ nơi đâu, bạn cũng là người hạnh phúc nhất,
The good are not lonely ; the benevolent, happiest ; ever and always help others and thus achieve the utmost happiness for yourself.
Les gens serviables ne sont jamais seuls, les charitables sont les plus joyeux ; ils bénéficient eux-mêmes de l’aide qu’ils prodiguent aux autres, ils sont les plus heureux des hommes.
97)
若希望人際關係相處得好, 就要把心量放大, 多接納人,多包容人。
Nếu hy vọng có mối quan hệ tốt với mọi người, ắt phải mở rộng lòng độ lượng, chấp nhận và bao dung nhiều người.
If you wish to build good relationships with others, develop a broad mind, and become more tolerant and forgiving.
Pour développer de bonnes relations avec autrui, ayons le cœur et l'esprit ouvert, soyons aimable, bienveillant et tolérants.
98)
只要自己的心態改變, 環境也會跟著改變, 世界上沒有絕對的好與壞。
Chỉ cần thay đổi thái độ của mình, thì hoàn cảnh cũng sẽ thay đổi theo, trên thế giới này không có gì là tuyệt đối tốt và xấu.
When you change your way of thinking, what is around you will transform accordingly ; nowhere in the world will you find absolute good or bad.
Changeons notre état d’esprit, et nous verrons le monde différemment ; rien en ce monde n’est absolument bon ou mauvais.
99)
人與人之間的相處之道,需要溝通, 溝通不成則妥協,妥協不成時, 你就原諒和容忍他吧。
Đạo cư xử giữa người với người cần phải trao đổi, trao đổi không thành thì thỏa hiệp. Lúc thỏa hiệp không thành, thì bạn hãy tha thứ, nhẫn nại và bao dung họ vậy.
The way to get along with others is to communicate effectively. When communication fails, compromise, when compromise fails, tolerate and forgive.
Le dialogue est à la base de bonnes relations ; si le dialogue est impossible, tentons le compromis, si le compromis est impossible, soyons indulgents et tolérants.
100)
大的要包容小的, 小的要諒解大的。
Lớn phải bao dung nhỏ, nhỏ phải lượng thứ cho lớn.
The great must make allowance for the small ; the small must reflect upon the great.
Le grand doit tolérer le petit, et le petit comprendre le grand.
101)
以全心全力關懷家庭。 用整體生命投入事業。
Đem toàn tâm toàn lực chăm sóc gia đình, dùng toàn bộ sinh mạng để dẫn thân cho sự nghiệp.
Devote all heart and strength to your family ; commit your whole life to the enterprise at hand.
Investissons notre cœur et nos forces dans la famille, consacrons notre vie à notre carrière.
102)
戒贪最好的方法, 就是多布施、多奉獻、多與人分享。
Phương pháp để phòng tham lam tốt nhất Chính là : Bố thí nhiều, cống hiến nhiều, chia sẻ với người khác nhiều hơn.
The best way to guard against greed is to give more, to extend yourself more, and to share more with others.
Le meilleur moyen d’écarter l’avidité est de donner, de contribuer, de partager plus et plus.
103)
包容別人時, 雙方的問題就解決了。
Khi bao dung người khác, vấn đề giữa hai bên thì đã được giải quyết.
Disputes are best settled by tolerance.
Quand on se montre tolérant, nos problèmes se résolvent en même temps que ceux des autres.
104)
學佛的人,有兩大任務 : 莊嚴國土,成熟眾生。
Người học Phật, có hai nhiệm vụ lớn lao là : Trang nghiêm quốc độ, khiến chúng sinh được thành thục.
Two great tasks lie before Buddhists : to bring grace and beauty to the land in which they live and to help sentient beings grow spiritually.
Les bouddhistes ont deux missions : améliorer et purifier leur environnement, guider les êtres qui y vivent vers la maturité spirituelle.
105)
要做無底的垃圾補, 要學無壓的反射鏡。
Phải làm thủng rác không đáy, phải học chiếc gương phản chiếu không bụi bậm.
Be a bottomless receptacle for the ills of the world; study to be a spotless mirror that reflects the world as it is.
Soyons comme une corbeille sans fond qui ne retient pas les détritus de la vie; soyons comme un miroir sans poussière, qui renvoie les images négatives.
106)
煩惱消歸自心就有智慧, 利益分享他人便是慈悲。
Phiền não tự quy cho chính mình thì có trí tuệ, chia sẻ lợi ích cho người khác là từ bi.
Wisdom comes at the moment when vexations perish from the mind ; compassion is nothing more than sharing benefits with others.
Quand les pensées négatives sont dissipées, on atteint l’idéal de la sagesse ; quand on partage avec autrui, on atteint l’idéal de la compassion.
107)
用慚愧心看自己,用感恩心看世界。
Dùng tâm hổ thẹn để xem xét bản thân, dùng tâm biết ơn để nhìn thế giới.
Look at yourself with contrition; at the world with gratitude.
Regardons-nous sans indulgence et regrettons nos fautes, regardons le monde avec reconnaissance.
108)
淨化人心,少欲知足, 淨化社會,關懷他人。
Tịnh hóa lòng người, ít muốn-biết đủ, tịnh hóa xã hội, quan tâm-chăm sóc người khác.
Purify your mind by curbing desire ; refine your community with loving kindness for all.
Pour purifier notre esprit, réduisons nos désirs, sachons être satisfaits ; pour purifier la société, soucions-nous des autres.
Giới thiệu về Hòa thượng Thánh Nghiêm Ngài khai sáng Pháp Cổ Sơn (sanh 1930, viên tịch 2009)
Hòa thượng Thánh Nghiêm, "Một khất sĩ hành cước trong gió tuyết", được thừa nhận là "Một trong 50 vị có sức ảnh hưởng mạnh nhất trong 400 năm nay tại Đài Loan". Cuộc đời của Ngài đầy rẫy những lang bạt kỳ hồ. Những thử thách và nghiệt ngã ấy, chính là một sự trải nghiệm của Phật pháp. Thuở bé Ngài yếu ớt, năm 14 tuổi xuất gia tại Lang Sơn Trung Quốc, từng trải qua cuộc sống là Sa di, học tăng, quân nhân; lúc 30 tuổi sau khi xuất gia trở lại thì tịnh tu trong núi được sáu năm. Sau đó vì muốn đề cao địa vị của Phật giáo Trung Quốc; nên không ngại lớn tuổi vẫn cố gắng tranh thủ đi du học tại Nhật Bồn. Sau khi tốt nghiệp tiến sĩ và giáo thụ tại đại học, Ngài đã từng đảm nhận các chức vụ Sở trường Sởn Nghiên cứu, Phó Hội trưởng Hội Phật giáo Mỹ và Viện trưởng Viện Dịch thuật Kinh điển, đồng thời sáng lập Sở Nghiên cứu Phật giáo Trung Hoa, Viện Đại học Tăng Già và Viện Đại học Pháp Cổ. Ngài tích cực đào tạo nhân tài ở cấp cao đẳng của Phật giáo. Ngài tiếp nhận hai truyền phái thiền tông “Lâm Tế" và “Tào Động". Ngài nghiên cứu sâu vào Kinh tạng, dung thông các môn phái và giáo hóa không chướng ngại. Từ năm 1975 Ngài bắt đầu hoằng pháp trên đất Mỹ, sau đó trườngkỳ trủ ngu tại Mỹ và Đài Loan, đồng thời đi hoằng pháp chỉ dẫn thiền tại khắp nơi trên thế giới. Năm 1989 Ngài sáng lập Pháp Cổ Sơn, xây dựng Viên Khu Giáo Dục Phật Giáo Thế Giới, dùng « hoàn bảo tâm linh » để thực tiễn mục đích “Nâng cao nhân phẩm, kiến thiết Tịnh Độ, từng bước xây dựng và mở rộng hệ thống tổ chức quốc nội và quốc ngoại về việc hoằng pháp, tu thiền, văn hóa, giáo dục cũng như chăm sóc, khiến cho Phật Giáo Hán truyền khai triển một diện mạo huy hoàng mới mẻ trong nhân gian.
Ngài rành sử dụng ngôn ngữ cùng quan điểm hiện đại để phổ biến lưu truyền Phật pháp, hiện có nhiều trước tác viết bằng tiếng Hoa, Anh và Nhật ; nhiều sách đã được dịch thành nhiều ngôn ngữ lưu truyền trên thế giới. Ngài đã nhận được ban thưởng văn nghệ cấp quốc gia ; nhiều giải thưởng về học thuật, văn hóa và nhiều loại thưởng khác..
Viên Khu Giáo Dục Phật Giáo Thế Giới Pháp Cổ Sơn
Điện thoại : 886-2-2498-7171
Fax : 886-2-2498-9029
Đia chi : 20842 Taiwan, Taipei County, Chinshan, Sanjie Village, Lin 7 #14-5
Sơ lược về Quỹ Giáo Dục Thánh Nghiêm
Bồn quỹ nối theo tư tưởng "Nâng cao phẩm chất nhân loại, kiến thiết Tịnh Độ nhân gian” của Hòa Thượng Thánh Nghiêm, thúc đẩy và phát triển sự nghiệp giáo dục về tịnh hóa nhân tâm và tịnh hóa thế giới.
Công việc chủ yếu gồm:
1. Chỉnh biên những tác phẩm, tài liệu hình ảnh, âm thanh và các loại văn hiến, văn vật của Hòa Thượng Thánh Nghiêm, chia ngành chia loại để nghiên cứu, phiên dịch, biên tập, ấn loát, và phát hành v.v... đồng thời xúc tiến, biểu tặng tới các đoàn thể quần chúng trên toàn cầu, với ước mong nâng cao phẩm chất nhân loại, đạt đến sự thực hiện Tịnh Độ nhân gian.
2. Trợ giúp, thúc đầy những sự nghiệp giáo dục Phật Giáo tương hợp với lý niệm và tư tưởng của Hòa Thượng Thánh Nghiêm, ví dụ như: Nghiên cứu học thuật Phật Giáo, xuất bản những tác phẩm Phật Giáo và những công tác giáo dục tương quan với việc tịnh hóa nhân tâm, tịnh hóa xãn hội. Hòa Thượng Thánh Nghiêm nói rằng: "Thực hiện Tịnh Độ nhân gian là tịnh hóa nhân tâm; mà tịnh hóa nhân tâm, điều cần thiết trước hết là truyền bá và giáo dục tưn tường và lý niêm. Chúng tôi mong rằng xuyên qua những phương pháp hiệu quả đó sẽ khiến cho tư tưởng và lý niệm của Hòa Thượng Thánh Nghiêm thấm nhuần vào xã hội nhân loại hiện nay và tương lai. Chuyển đạt tin tức bình an của Phật pháp, hiến dâng công năng tinh hóa đối với thế giới bân rộn này.
Le fondateur du Dharma Drum Mountain Master Sheng Yen (1930-2009)
Le Vénérable Maître Sheng Yen s'est décrit comme « un moine itinérant qui avance à travers le vent et la neige », mais à Taiwan, il a été désigné comme l'une des cinquante personnes les plus influentes des quatre cents dernières années. Il est un héritier du Dharma dans les deux lignées Chan/Zen et un maître de méditation renommé. Il est le premier religieux chinois à recevoir un doctorat en littérature bouddhiste et est aujourd'hui l'un des éducateurs bouddhistes les plus éminents de Taiwan. Il est également un grand défenseur et représentant de l’humanitarisme et de l’environnementalisme.
Maître Sheng Yen est devenu moine à l'âge de 14 ans. Après avoir fui le continent en 1949 pour rejoindre l'armée, il a poursuivi son étude rigoureuse du bouddhisme. Après sa réordination, il entreprit une retraite solitaire intensive de six ans, puis se rendit au Japon pour poursuivre un doctorat en études religieuses afin de promouvoir l'éducation bouddhiste auprès des moines bouddhistes chinois. En 1975, il commença à propager le Dharma aux États-Unis et à Taiwan.
Montagne du Tambour du Dharma
Centre mondial pour l'éducation bouddhiste
Tél : 886-2-2498-7171
Télécopieur : 886-2-2498-9029
Adresse : n° 14-5, Lin 7, village de Sanjie, Jinshan,
Comté de Taipei 20842, Taïwan
Site Web : www.ddm.org.tw
Objectif de la Fondation pour l’éducation Sheng Yen
La fondation promeut des initiatives éducatives qui aident les gens à connaître, stabiliser et purifier leur esprit afin de pouvoir améliorer la société. La mission de la fondation est basée sur la vision de Maître Sheng Yen : « Élever le caractère individuel de l’humanité et construire une Terre Pure sur terre ». La fondation poursuivra les objectifs suivants :
1. Rassembler, organiser, rechercher, catégoriser, classer, traduire, compiler, imprimer, produire et publier les œuvres de Maître Sheng Yen, y compris les livres, publications et informations audiovisuelles, ainsi que promouvoir, propager et fournir gratuitement des copies de ces œuvres aux gens du monde entier afin d’améliorer et d’enrichir l’individu et la société, et de créer une terre pure sur terre.
2. S’appuyer sur la vision de Maître Sheng Yen afin d’accorder des subventions pour la promotion de l’éducation bouddhiste, la recherche universitaire sur le bouddhisme, la publication d’œuvres bouddhistes et les entreprises éducatives qui cherchent à améliorer le bien-être de l’humanité et de la société.
Website : www.ddm.org.tw.
Mindestens zweimal im Monat sollen die 108 Niederwerfungen zur Beruhigung und Bestandsaufnahme unseres Geistes durchgeführt werden.
Shengyan (聖嚴;Pinyin: Shèngyan,Wade-Giles: Sheng-yen, Geburtsname Zhang Baokang, 張寳康) (22. Januar 1931 – 3. Februar 2009) ist einMönchund GelehrterBuddhistEr zählt zu den bedeutendsten zeitgenössischen Lehrern des chinesischen BuddhismusChan(Japanisch:Zen).
Gründer der buddhistischen OrganisationTaiwanesebenanntDharma-Trommelberg(Englisch: „Dharma Drum Mountain“, Chinesisch: 法鼓山), es ist beides57eNachkomme der TraditionLinji(Japanisch:Rinzai), Und52eNachkomme des MeistersDongshan(SchuleCaodong)1.
Sheng-yen gilt als Mönch, der eine wichtige Rolle bei der Wiederbelebung spieltechinesischer Buddhismusund seine Anpassung an die tiefgreifenden Veränderungen einer vom Westen beeinflussten modernen Welt. HATTaiwan, Sheng-yen ist neben den Meistern einer der vier wichtigsten zeitgenössischen buddhistischen MeisterHsing Yun,Cheng YenUndWei Chueh(In). Inhaber eines Doktortitels inBuddhistische Literaturdes'Rissho-Universität(In)hatTokioEr gilt als einer der großen Gelehrten und Lehrer der chinesischen buddhistischen Tradition.